Trợ từ động thái 了、着 、过
Khái niệm:
Khi thêm trợ từ động thái ” 了、着 、过” vào sau động từ để biểu thị sự hoàn thành của động tác, hành vi, chỉ xuất hiện ở sau động từ, có thể ở cuối câu, cũng có thể ở giữa câu.
Trợ từ động thái 着
Động từ kết hợp với trợ từ động thái 着 biểu thị sự tiếp diễn của động tác hoặc trạng thái.
Cấu trúc:
Khẳng định: S + V + 着 + O
Ví dụ:
门开着。
Mén kāi zhe.
Cửa đang mở.
他们穿着红色的衣服。
Tāmen chuān zhe hóng sè de yìfu.
Bọn họ đang mặc đồ màu đỏ.
她拿着铅笔。
Tā ná zhe qiānbǐ.
Cô ấy đang cầm chiếc bút chì.
Phủ định: S + 没 (有) + V + 着 (+ O)
(4)门没开着。
Mén méi kāi zhe.
Cửa đang không mở.
(5)他们没穿着红色的衣服。
Tāmen méi chuān zhe hóngsè de yìfu.
Họ không mặc quàn áo màu đỏ.
(6)她 (手里)没拿着铅笔
Tāmen (shǒulǐ) méi ná zhe qiānbǐ.
Trong tay cô ấy không cầm bút chì.
Nghi vấn: S + V + 着 (+O) + 没有?
(7)门开着没有?
Mén kāi zhe méi yǒu?
Cửa có đang mở không?
(8)他们穿着红色的衣服没有?
Tāmen chuān zhe hóngsè de yìfu méiyǒu?
Bọn họ có đang mặc quần áo màu đỏ không?
(9)她 (手里)拿 着铅笔没有?
Tā (shǒulǐ) ná zhe qiān bǐ méi yǒu?
Trong tay cô ấy có đang cầm bút chì không?
>>> Xem thêm : Ngữ pháp tiếng Trung HSK 1
V + 着 dùng trước đông từ thứ 2 của câu liên động, dùng để nói rõ trạng thái hoặc phương thứ tiến hành của động từ thứ 2.
VD:
(10)她正在前边站着讲话呢。
Tā zhēngzài qiánbiàn zhàn zhe jiǎng huà ne.
Cô ấy đang đứng phía trước thuyết trình.
(11)她笑着对我说:“欢迎!欢迎!”
Tā xiāo zhe duì wǒ shuō: “Huàn yíng! Huàn yíng!”
Cô ấy cười nói với tôi: “ Chào mừng bạn!”
(12)那里离这儿不远,我们走着去吧。
Nà lǐ lí zhèr bù yuǎn, women zǒu zhe qù ba.
Chỗ đó cách chỗ này không xa, chúng ta đi bộ đi.
V + 着 thường dùng với các từ: 在, 正, 正在。。。呢.
VD:
(13)里边正上着课呢。
Lǐ biàn zhēng shàng zhe kè ne.
Bên trong học.
(14)她来时,我正在躺着看书呢。
Tā lái shí, wǒ zhēng zài tang zhe kàn shū ne.
Khi cô ấy đến, tôi đang nằm đọc sách.
Trợ từ động thái 过
“Động từ + trợ từ động thái 过” được dùng để chỉ một trải nghiệm từng có hoặc hành động từng xảy ra trong quá khứ nhưng không kéo dài đến hiện tại. Ví dụ:
Cấu trúc:
Khẳng định : S + V + 过+ O
(1) 他们来过我家。
Tāmen lái guò wǒ jiā.
Bọn họ từng đến nhà tôi.
(2) 我看过那个电影。
Wǒ kàn guò nà gè diǎnyǐng.
Tôi đã từng xem bộ phim đó.
(3) 我去过中国。
Wǒ qù guò zhōngguó.
Tôi đã từng đi Trung Quốc.
Phủ định: S + 没(有) + V + 过 + O
(4)他们没(有) 来过我家。
Tāmen méi(yǒu) lái guò wǒ jiā.
Bọn họ chưa từng đến nhà tôi.
(5)我没(有) 看 过那个电影。
Wǒ méi yǒu kàn guò nà gè diǎnyǐng.
Tôi chưa từng xem bộ phim đó.
(6)我没(有) 去 过中国。
Wǒ méi yǒu qù guò zhōngguó.
Tôi chưa từng đi Trung Quốc.
Nghi vấn: S + V + 过 + O + 没有
(7)他们来过你家没有?
Tāmen lái guò nǐ jiā méiyǒu?
Bọn họ từng đến nhà cậu chưa?
(8)你看过那个电影没有?
Nǐ kàn guò nà gè diǎn yǐng méiyǒu?
Cậu đã từng xem bộ phim đó chưa?
(9)你去过中国没有?
Nǐ qù guò zhōngguó méiyǒu?
Cậu từng đi Trung Quốc chưa?